Tiger Woods và giải đấu 'duyên nợ' 14 lần chiến nhưng không thắng
Tin bài liên quan
Khi Woods thông báo vào thứ Sáu rằng anh ấy đã sẵn sàng chơi “một giải đấu PGA Tour thực sự”, đồng nghiệp Max Homa, nhà vô địch Genesis Invitational 2021, đã nói đùa rằng các golf thủ sẽ thay phiên nhau cõng anh ấy.

Woods mắc chứng viêm cân gan chân cộng thêm ảnh hưởng từ vụ tai nạn nghiêm trọng vào tháng 2/2021 khiến anh gặp khó khăn trong việc di chuyển cũng như thi đấu. Genesis Invitational 2022 là sự kiện chính thức đầu tiên của anh kể từ The Open 2022.
Siêu Hổ thể hiện sự tự tin trong lần ra sân này và hướng tới chức vô địch. Và đây cũng là một trong những mục tiêu lớn trong sự nghiệp của Woods bởi Genesis Invitational (tên cũ Los Angeles Open) là sự kiện PGA Tour đầu tiên mà anh tham dự với tư cách là một golfer nghiệp dư khi anh mới 16 tuổi.
Trong sự nghiệp của mình đến nay, Tiger Woods đã 14 lần thi đấu trong sự kiện này, nhưng anh chưa từng một lần được nâng cúp trên sân Riviera.
Woods, người nắm giữ 15 danh hiệu lớn trong số 82 danh hiệu Tour giành được, cho biết, cơn hạn hán “chiến thắng” kéo dài ba năm kể từ Zozo Championship 2019 và cúp vô địch Genesis Invitational là động lực để anh quay lại sân Riviera với tâm thế tốt nhất.

Woods biết rằng cũng sẽ có lúc danh sách chiến thắng của mình phải khép lại, anh thừa nhận rằng thời điểm đó sẽ đến sớm thôi. Nhưng tinh thần cạnh tranh vẫn chưa cho phép anh dừng lại.
“Khái niệm đó không có trong DNA của tôi”, anh nói. “Tôi chơi là để thắng”.
Thành tích tốt nhất của Tiger Woods tại Genesis Invitational là về nhì năm 1998 sau khi thua Billy Mayfair trong trận play-off tại Valencia Country Club và đồng hạng 2 vào năm 1999 tại Riviera Country Club.
Dưới đây là bảng thành tích của Tiger Woods tại Genesis Invitational qua các lần thi đấu:
Năm | Kết quả | Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | Tổng điểm |
1992 | CUT | 72 | 75 |
|
|
|
1993 | CUT | 74 | 78 |
|
|
|
1997 | T20 | 70 | 70 | 72 | 69 | -3 |
1998 | 2 | 68 | 73 | 65 | 66 | -12 |
1999 | T2 | 69 | 68 | 65 | 70 | -12 |
2000 | T18 | 68 | 70 | 69 | 72 | -5 |
2001 | T13 | 71 | 68 | 69 | 71 | -5 |
2003 | T5 | 72 | 68 | 73 | 65 | -6 |
2004 | T7 | 72 | 66 | 72 | 64 | -10 |
2005* | T13 | 67 | 70 |
|
|
|
2006 | W/D |
|
|
|
|
|
2018 | CUT | 72 | 76 |
|
|
|
2019 | T15 | 70 | 71 | 65 | 72 | -6 |
2020 | 68 | 69 | 73 | 76 | 77 | +11 |
*2005: Giải đấu chỉ hoàn thành được 36 hố và phải dừng vì mưa lớn.