Cách thiết lập bảng xếp hạng golf thế giới OWGR
Tin bài liên quan
Thể thao luôn mang tính toàn cầu. Những siêu sao thể thao không ngừng tranh đấu cho vị trí số 1 thế giới. Cùng với ánh hào quang của ngôi bá chủ là những hợp đồng quảng cáo giá trị hàng chục triệu đô la, là mức lương hấp dẫn không bờ bến khi được ký hợp đồng thi đấu, và khoản tiền khổng lồ trả cho phí xuất hiện ở các giải đấu mời quan trọng.
BẢNG XẾP HẠNG GOLF THẾ GIỚI LÀ GÌ?
Các golf thủ tham gia thi đấu cá nhân, ngoại trừ các sự kiện đồng đội, tại các giải đấu chính thức của các giải nhà nghề được thừa nhận hợp pháp (eligible golf tour) khắp thế giới, cũng như các giải olympic, cup thế giới (world cup of golf), các giải Majors, các giải vô địch golf thế giới (World Golf Championships) đều được thừa nhận hợp pháp để tính điểm trong Bảng xếp hạng Golf Thế giới (OWGR).
CÁC GIẢI GOLF NHÀ NGHỀ HỢP PHÁP
Các giải golf nhà nghề hiện được thừa nhận hợp pháp để tính điểm trong Bảng xếp hạng chính thức Thế giới về golf OWGR là:
ĐIỂM XẾP HẠNG THẾ GIỚI
Điểm xếp hạng Thế giới của mỗi tuyển thủ sẽ được tích lũy cuốn chiếu liên tục trong thời hạn 2 năm. Mỗi giải đấu sẽ được thưởng điểm và duy trì trong 13 tuần rồi thay thế bằng điểm các giải đấu mới nhất.
Sau đó điểm xếp hạng được giảm tỷ lệ thuận cho 91 tuần trong 2 năm. Và mỗi golf thủ được xếp hạng theo điểm trung bình của giải đấu theo cách lấy tổng điểm được thưởng chia cho tổng số giải đấu mà golf thủ tham dự trong thời hạn 2 năm đó. Tối thiểu là 40 giải đấu trong vòng 2 năm và tối đa là 52 giải đấu cuối.
ĐỘ MẠNH CỦA ĐẤU TRƯỜNG
Độ mạnh của đấu trường cho mỗi giải đấu được xác định bởi Bảng xếp hạng Golf Thế giới OWGR và Bảng xếp hạng Chủ nhà là bảng xếp hạng riêng của giải golf nhà nghề là chủ giải đấu.
Bảng xếp hạng Golf Thế giới OWGR dựa trên số lượng các golf thủ nằm trong top 200 của OWGR tham gia trong giải đấu, và giá trị của vị trí mà golf thủ đó giữ trong top 200.
Còn Bảng xếp hạng Chủ nhà dựa trên số lượng golf thủ tham gia giải đấu nằm trong 30 vị trí đầu bảng của bảng xếp hạng cuối năm, và giá trị của mỗi vị trí.
Điểm giá trị của 200 vị trí đầu bảng OWGR
Vị trí | Điểm giá trị |
1 | 45 |
2 | 37 |
3 | 32 |
4 | 27 |
5 | 24 |
6 | 21 |
7 | 20 |
8 | 19 |
9 | 18 |
10 | 17 |
11 | 16 |
12 | 15 |
13 | 14 |
14 | 13 |
15 | 12 |
16 đến 30 | 11 |
31 đến 34 | 10 |
35 đến 38 | 9 |
39 đến 43 | 8 |
44 đến 50 | 7 |
51 đến 55 | 6 |
56 đến 60 | 5 |
61 đến 70 | 4 |
71 đến 80 | 3 |
81 đến 100 | 2 |
101 đến 200 | 1 |
>>> Tổng điểm giá trị của Bảng xếp hạng Chủ nhà bị giới hạn không quá 75% tổng điểm giá trị của Bảng xếp hạng Golf Thế giới. Dưới đây là điểm giá trị của 30 vị trí đầu Bảng xếp hạng Chủ nhà.
Vị trí | Điểm giá trị |
1 | 8 |
2 | 7 |
3 | 6 |
4 | 5 |
5 | 4 |
6 đến 15 | 3 |
16 đến 30 | 1 |
MỨC ĐIỂM TỐI THIỂU
Mỗi giải golf nhà nghề được thừa nhận hợp pháp tính điểm trong OWGR đều có điểm giới hạn thấp nhất cho vị trí số 1, được quy định như dưới đây.
Giải | Điểm tối thiểu |
European Tour | 24 |
PGA Tour | 24 |
Japan Golf Tour | 16 |
PGA Tour of Australia | 16 |
Web.com Hybrid | 16 |
Asian Tour | 14 |
Sunshine Tour | 14 |
Web.com Tour | 14 |
European Challenge Tour Final | 13 |
European Challenge Tour | 12 |
KPGA Korean Tour | 9 |
Alps Golf Tour | 6 |
Asian Development Tour | 6 |
China Tour | 6 |
EuroPro Tour | 6 |
NordicGolf League | 6 |
One Asia | 6 |
PGA Tour of Australia hạng 2 | 6 |
PGA Tour Canada | 6 |
PGA Tour LatinoAmerica | 6 |
PGA Tour series China | 6 |
Pro Golf Tour | 6 |
Cùng 10 giải đấu khác nữa với điểm từ 5 cho đến 3 điểm mà không dẫn ra ở đây.
CÁC TIÊU CHUẨN KHÁC
Ngoài các tiêu chuẩn nêu trên, Bảng xếp hạng Golf Thế giới OWGR còn được xác định bởi các điểm giá trị khác nữa. Trong số đó có Olympic, World Cup of Golf, và World Golf Championships.
Những tiêu chí đưa ra để xếp hạng ở trên chỉ mang tính hợp lý tương đối. Rồi đây sẽ còn ra đời nhiều giải golf nhà nghề và các giải đấu lớn khác nữa. Bảng xếp hạng Golf Thế giới OWGR vì thế sẽ còn phải bổ sung và thay đổi cho phù hợp với sự phát triển không ngừng của golf.