PING ra mắt loạt sản phẩm gậy Driver, Putter và Chip mới
Tin bài liên quan
PING G430 - đỉnh cao tốc độ và khoảng cách
Dòng G430 mới được bao gồm ba dòng Driver (MAX, LST, SFT), ba thiết kế cho Fairway (MAX, LST, SFT) với nhiều độ loft, sáu lựa chọn cho Hybrid và bộ sắt (4-9, PW, 45°, 50°, 54°, 58°).
Driver MAX - vẫn là MAX

MAX (460cc) vẫn là loại dòng gậy dễ kiểm soát và phù hợp với nhiều người chơi gôn nhất. Thành phần cân bằng trọng lượng bằng vonfram với swing weight 25 gram có thể di chuyển và tác động ảnh hưởng đến cú đánh ± 10 yards giữa các cài đặt Draw, Neutral và Fade. Có sẵn trong các Driver 9°, 10,5° và 12°. Driver có thể điều chỉnh ± 1,5° và chỉnh flat đến 3° so với tiêu chuẩn bằng cách sử dụng công nghệ điều chỉnh quỹ đạo bóng Trajectory Tuning 2.0 với 8 cài đặt.
Driver LST - công nghệ độc quyền với Carbonfly Wrap

Áp dụng công nghệ độc quyền LST (Công nghệ Low Spin) với Carbonfly Wrap, một hỗn hợp nhẹ bao phủ mặt trên của gậy, đầu gậy và gót gậy để tiết kiệm trọng lượng và hạ thấp trọng tâm (CG) để có tốc độ bóng nhanh hơn, ít spin hơn và MOI cao hơn. Một tấm carbon với 8 lớp giúp tiết kiệm 4gram trọng lượng và 11,5 gram khi lắp đặt hoàn chỉnh.
Thành phần cân bằng trọng lượng bằng vonfram với swing weight 22 gram có thể di chuyển và tác động ảnh hưởng đến cú đánh ± 7 yards giữa các cài đặt Draw, Neutral và Fade. Với dung tích 440CC, LST có kích thước nhỏ hơn có sẵn 9° và 10,5° (có thể điều chỉnh ± 1,5°, flat đến 3° so với tiêu chuẩn) và phù hợp nhất với tốc độ swing nhanh hơn.
Driver SFT - Điều chỉnh Swing weight

Điểm mới đối với đầu SFT (Công nghệ bay thẳng 460CC) là thành phần cân bằng trọng lượng bằng vonfram có thể di chuyển được nặng (22g) với hai cài đặt, đặt trọng tâm CG để cung cấp độ cong tới 13 yards với quỹ đạo cong từ phải sang trái trong cài đặt Draw và thêm 7 yard nữa Draw + (tổng 20 yard). Đầu gậy SFT chỉ có phiên bản 10,5° (có thể điều chỉnh ± 1,5° và flat lên đến 3° so với tiêu chuẩn).
G430 Fairway Woods
Trong tất cả gậy Fairway Wood của G430, PING đã phát triển và áp dụng công nghệ Carbonfly Wrap để tạo ra khoảng cách xa hơn bằng cách đặt CG gần với hướng lực tác động hơn để tối đa hóa tốc độ bóng, dẫn đến khả năng cho bóng bay cao hơn và điểm rơi xa hơn, phù hợp với cả 3 loại đầu gậy MAX, SFT hay LST. Gậy sử dụng chất liệu carbon nhẹ bao quanh cả phần gót gậy và mũi gậy, tiết kiệm 10 gram được phân bổ lại để đạt được CG thấp hơn và tăng tốc độ bóng. Thiết bị cân bằng trọng lượng ở phần lưng cho phép phân tán trọng lượng đầu gậy với chu vi rộng hơn để đảm bảo sự kiểm soát và dễ đánh.

Đây là hai công nghệ đã được chứng minh từ thế hệ trước và đã đóng góp cho việc tăng khoảng cách và tính nhất quán xoay quanh mặt gậy. Với công nghệ Facewrap, một mặt thép có độ dày và độ bền cao, được bọc vào mặt đáy và mặt trên của đầu gậy, tạo ra độ linh hoạt hơn cho tốc độ bóng nhanh hơn và bay cao hơn, cho khoảng cách xa hơn. Bán kính cuộn thay đổi của công nghệ Spinsistency cải thiện hiệu suất trên mặt gậy (đặc biệt là trên các mặt gậy mỏng) bằng cách giảm spin để tăng tốc độ bóng.
Mỗi dòng sản phẩm được thiết kế để giúp tạo ra khoảng cách và sự kiểm soát cho nhiều cấp độ kỹ năng. MAX phù hợp với đa số người chơi golf với bốn tùy chọn (3W/15°, 5W/18°, 7W/21°, 9W/24°), trong khi SFT được cung cấp ba đầu gậy (3W/16°, 5W/19°, 7W/22°) với các swingweight nhẹ hơn để giúp mặt gậy vuông góc khi tiếp xúc. LST theo phong cách tour (3W/15°) phù hợp với tốc độ swing nhanh hơn. Điều chỉnh quỹ đạo 2.0 cung cấp tám vị trí của Hosel, điều chỉnh cho độ loft (± 1,5 °) và độ lie (lên đến 3° phẳng hơn std).
G430 Hybrids
Các gậy Hybrid G430 mới được thêm những đổi mới với Carbonfly Wrap, công nghệ mới nhất để tăng khoảng cách và sức mạnh, đồng thời vẫn có độ kiểm soát tốt để có thể giữ bóng trên green. Bên cạnh công nghệ Facewrap và Spinsistency, gậy còn mang đến tốc độ và hiệu suất để thực hiện bất kỳ cách tiếp cận cờ nào. Với sáu tùy chọn độ loft (2H/17°, 3H/19°, 4H/22°, 5H/26°, 6H/30°, 7/34°), Hybrid là những gậy thay thế những cây gậy sắt dài để giúp lấp đầy khoảng trống khoảng cách trong vòng chơi của một người chơi. Với trọng lượng nhẹ, 8 vị trí cho phép điều chỉnh độ loft (± 1,5 °) và độ lie (flat lên đến 3° so với tiêu chuẩn).

Công nghệ Carbonfly Wrap giúp tiết kiệm 8gram trọng lượng (so với mặt trên bằng thép) được phân bổ để giảm trọng tâm (CG) và tăng tốc độ bóng với âm thanh tiếp xúc bóng êm ái. Mặt gậy bằng thép maraging mỏng, cường độ cao, bọc vào gót gậy và mặt trên của gậy làm bằng thép không gỉ để tăng độ linh hoạt, góp phần làm tốc độ bóng cao hơn. Công nghệ Spinsistency cải thiện hiệu suất trên mặt gậy (đặc biệt là trên các mặt gậy mỏng) bằng cách giảm spin để tăng tốc độ bóng và giảm thiểu kết quả tiêu cực với những cú đánh hỏng.
G430 Irons

Gậy sắt đa vật liệu tạo ra khoảng cách tăng khoảng 7-10 yard và cải thiện độ chính xác trong toàn bộ bộ gậy. Một yếu tố quan trọng góp phần làm tăng khoảng cách là cấu tạo ở phần sau của đầu gậy với công nghệ PurFlex, một sự đổi mới với bảy vùng uốn cong cho phép mặt gậy linh hoạt hơn để tăng tốc độ bóng. Kết hợp với CG thấp hơn, cấu tạo góp phần tạo ra cảm giác chắc chắn và âm thanh vào bóng êm ái. Độ loft thấp hơn trên toàn bộ cây gậy dẫn đến việc bổ sung cây 41° PW để đảm bảo các tùy chọn căn chỉnh phù hợp và hài hòa với các gậy có độ loft tiêu chuẩn trong các cây gậy wedge truyền thống (45,5°, 50°, 54°, 58°).
Putter - phù hợp với mọi golfer
10 mẫu Putter mới được áp dụng thiết kế tăng mômen quán tính với Putter hình dáng Blade và dễ dàng sử dụng hơn với mặt gậy dạng Mid Mallets và Mallets. Mỗi model đều có những lựa chọn tùy chỉnh hợp với hình dáng cú gạt, chiều dài gậy, góc nằm và độ mở của gậy cũng như loại hình grip.
1. Anser
Cây gậy Putter thành công nhất trong lịch sử được cập nhật bằng cách sử dụng công nghệ cân bằng từ đầu gậy tới gót gậy bằng các thành phần cấu tạo từ Vonfram để mang lại sự ổn định và độ bền cao, và mặt được mài nông mang lại cảm giác chắc chắn hơn và tốc độ bóng nhất quán với âm thanh dễ chịu. Sử dụng tính năng chặn màu trong đó đường line trên cùng bằng màu bạch kim tương phản với hốc đen, thu hút tiêu điểm về phía trước của gậy Putter để cải thiện khả năng ngắm mục tiêu.
Độ dài: 34"
Hình thái di chuyển đầu gậy: Cong nhẹ
Trọng lượng đầu gậy: 345g

2. Anser 2D
Được sản xuất phổ biến sau những chiến thắng của Tony Finau, công nghệ PEBAX với viền xung quanh được mài nông đảm bảo cảm giác mềm mại hơn và tốc độ bóng nhất quán với âm thanh khác lạ. Phần cân bằng trọng lượng đầu gậy bằng vonfram mang lại sự ổn định và kiểm soát, một đường căn chỉnh màu trắng tương phản với phần đầu gậy màu đen mờ và đáy gậy rộng giúp tạo khung cho bóng dễ dàng di chuyển đến mục tiêu hơn.
Chiều dài: 34"
Hình thái di chuyển đầu gậy: Cong nhẹ
Trọng lượng đầu gậy: 360g
3. Kushin 4
Sử dụng công nghệ cân bằng từ đầu gậy tới gót gậy bằng các thành phần cấu tạo từ Vonfram mang lại sự ổn định và cải thiện độ chính xác, mặt được mài nông đảm bảo cảm giác chắc chắn hơn và tốc độ bóng nhất quán với âm thanh dễ chịu. Đường viền bên trên bằng màu bạch kim tương phản với màu đen tuyền để kéo trọng tâm về phía trước, phù hợp với hình thái di chuyển đầu gậy vòng cung mạnh.

Chiều dài: 34"
Hình thái di chuyển đầu gậy: Cong mạnh
Trọng lượng đầu: 355 g
4. Shea
Khả năng kiểm soát cao ở mẫu mid-mallet, sử dụng công nghệ cân bằng từ đầu gậy tới gót gậy bằng các thành phần cấu tạo từ Vonfram để đảm bảo độ ổn định, trong khi mặt mài nông mang lại cảm giác chắc chắn hơn với tốc độ bóng phù hợp và âm thanh dễ chịu. Đường viền trên bằng màu bạch kim tương phản với màu đen tuyền và đáy gậy rộng giúp setup chuẩn xác hơn.

Chiều dài: 34"
Hình thái di chuyển đầu gậy: Cong nhẹ
Trọng lượng đầu: 360g
5. DS72
Được đặt tên để vinh danh Doug Sanders, người từng là kỹ sư trưởng của Karsten trong nhiều năm, DS72 có mặt được mài nông để mang lại cảm giác chắc chắn hơn và tốc độ bóng nhất quán với âm thanh dễ chịu. Đường viền trên bằng bạch kim tương phản với mầu màu đen tuyền, nơi đường line căn chỉnh màu trắng và mặt trên gậy có chiều rộng bằng quả bóng tập trung vào mắt. Phù hợp với các hình thái di chuyển đầu gậy thẳng.

Chiều dài: 34"
Hình thái di chuyển đầu gậy: Thẳng
Trọng lượng đầu: 365g
6. DS72 C
Với shaft được thiết kế ở chính giữa đầu gậy mang lại sự đối xứng trực quan và cách sử dụng công nghệ cân bằng từ đầu gậy tới gót gậy bằng các thành phần cấu tạo từ Vonfram đảm bảo độ ổn định để cải thiện độ chính xác. Mặt gậy được mài nông mang lại cảm giác chắc chắn hơn và tốc độ bóng phù hợp với âm thanh dễ chịu. Đầu gậy được phối mầu có đường viền trên bằng bạch kim tương phản với màu đen và đường căn chỉnh màu trắng của nó để thu hút sự tập trung về phía trước.

Chiều dài: 34"
Hình thái di chuyển đầu gậy: Thẳng
Trọng lượng đầu: 370g
7. Tyne G
Bộ ba đường kẻ màu trắng, mặt dưới của gậy bằng chiều rộng quả bóng và tính năng nhắc bóng giúp phân biệt Tyne G. Dễ dàng nhắm mục tiêu hơn. Đường cắt phân bổ lại khối lượng theo chu vi để tăng thêm độ ổn định và khả năng kiểm soát để cải thiện độ chính xác. Công nghệ PEBAX với viền xung quanh được mài nông đảm bảo cảm giác mềm mại hơn và tốc độ bóng nhất quán với âm thanh vui tai.

Chiều dài: 34"
Hình thái di chuyển đầu gậy: Thẳng
Trọng lượng đầu: 360g
8. Prime Tyne 4
Một mẫu gậy hiệu quả hàng đầu phát triển cho năm 2023, có bộ cánh đôi giúp đầu có độ ổn định cao để đảm bảo khả năng kiểm soát và độ chính xác cao. Mặt được mài nông mang lại cảm giác chắc chắn hơn, tốc độ bóng ổn định và âm thanh dễ chịu. Tính năng phối mầu mới sử dụng đường viền trên bằng bạch kim tương phản với màu đen để thu hút tiêu điểm về phía trước.

Chiều dài: 34"
Hình thái di chuyển đầu gậy: Cong mạnh
Trọng lượng đầu: 365g
9. Mundy
Sự kiểm soát được thúc đẩy bằng cách ghép thân nhôm nhẹ hơn vào mặt đáy bằng thép không gỉ 304 để định vị trọng tâm thấp ở phía sau. Công nghệ PEBAX với lớp bao quanh được làm mịn mang lại cảm giác mềm mại hơn và tốc độ bóng nhất quán với âm thanh vui tai. Ba đường căn chỉnh theo chiều dài, chiều rộng thu hút mắt đến điểm tiếp xúc với bóng, giúp đơn giản hóa việc nhắm mục tiêu.

Chiều dài: 34"
Hình thái di chuyển đầu gậy: Thẳng
Trọng lượng đầu: 355g
10. Tomcat 14
Cấu trúc đa vật liệu tạo ra MOI cực cao trong Tomcat 14, được chế tạo bằng thân nhôm nhẹ hơn được kết hợp với mặt đáy bằng thép không gỉ 304 để định vị trọng tâm thấp ở phía sau cho sự kiểm soát tốt. Các đường chấm theo kiểu đường băng có chiều rộng bằng trái bóng theo dõi tất cả các đường đến quả bóng để hỗ trợ việc căn chỉnh. Mặt được làm mịn mang lại cảm giác chắc chắn nhất cho cú put và tốc độ bóng nhanh hơn một chút.

Chiều dài: 34"
Hình thái di chuyển đầu gậy: Thẳng
Trọng lượng đầu: 380 g
DS72 Armlock
Được chế tạo với shaft và grip cầm dài hơn và nhiều loft hơn để thực hiện cho phong cách khóa tay của người chơi, DS72 cung cấp mặt mài nông mang lại cảm giác chắc chắn hơn và tốc độ bóng phù hợp với âm thanh dễ chịu. Đường viền trên bằng bạch kim tương phản với màu đen, nơi đường line căn chỉnh màu trắng và mặt trên của gậy có chiều rộng bằng quả bóng tập trung vào mắt. Cấu hình lệch hình vuông hơn sẽ có tính thẩm mỹ đối với người thích dòng mid-mallet.

Chiều dài: 41,5”
Std. Độ loft: 6°
Hình thái di chuyển đầu gậy: Thẳng
Trọng lượng đầu: 365g
VIETNAM (ngày 20 tháng 10 năm 2022) - Hôm nay PING đã công bố giới thiệu ChipR, một giải pháp cho short-game được thiết kế đầy đủ kết hợp các yếu tố của putter và wedge để giúp người chơi golf cải thiện hiệu suất xung quanh green.
PING ChipR - sự kết hợp hoàn hảo giữ wedge và putter
Được đúc và làm từ thép không gỉ 431, ChipR lấy cảm hứng từ dòng gậy tiền nhiệm nổi tiếng PING ChipO ra mắt từ cuối những năm 1970 - được mệnh danh là giải pháp cho golfer thiếu tự tin với cây gậy wedge truyền thống và thường xuyên phải đấu tranh tâm lý xung quanh green.

ChipR đã được thiết kế để phù hợp với bộ gậy của golfer, có thể thay thế gậy wedge hiện có hay bất kỳ cây gậy nào. Với chiều dài của một putter (34 inch) và loft 38,5° của cây gậy 9 sắt, ChipR được thiết kế để sử dụng cho những cú đánh từ 40 yard hoặc ít hơn xung quanh khu vực green với một cú đánh giống như putting, hay kiểu chip “bump and run” để đảm bảo kiểm soát khoảng cách và tính nhất quán mang về những cú đánh gần cờ hơn.
Kích thước nhỏ gọn của ChipR cùng mặt gậy nông kết hợp với mặt đáy cong tròn để tối ưu hóa hiệu suất và cung cấp tính linh hoạt từ vùng cỏ rough và phần cỏ xung quanh green. Các rãnh micromax được làm chính xác cung cấp các quỹ đạo nhất quán và có thể dự đoán được để cải thiện điểm kiểm soát bóng.
Thông số kỹ thuật PING ChipR
Material/Manufacturing Process: Investment-cast 431 stainless steel head; multi-material cavity badge; tungsten toe/shaft weights; precision-milled MicroMax face and grooves; hydropearl 2.0 chrome finish
- STD. Loft/Bounce: 38.50°/8°
- STD. Length: 34” (có thể custom chiều dài)
- STD. Lie: 70° (10 mã màu PING)
- STOCK Shafts: Steel: PING Z-Z115 wedge; Graphite: PING Alta CB Slate ®
- STOCK Grip: 360 Dyla-wedge Lite grip (3/4” longer than traditional grip)